Trong tiếng Anh có tất cả 12 thì tiếng Anh, một trong những cách ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh dễ nhất đó chính là chia theo các mốc thời gian. Việc chia các thì trong tiếng Anh theo cách này sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt được 12 thì trong tiếng Anh và dễ dàng ghi nhớ hơn. Hãy cùng tìm hiểu Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất ở bài viết sau đây nhé!
Bảng tóm tắt 12 thì trong tiếng Anh được chia làm 3 mốc quá khứ, hiện tại, tương lai như sau:
Quá khứ Hiện tại Tương lai
Đơn Đơn Đơn
Hoàn thành Hoàn thành Hoàn thành
Tiếp diễn Tiếp diễn Tiếp diễn
Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn Hoàn thành tiếp diễn
Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh
12 thì trong tiếng Anh Công thức
Thì hiện tại đơn S + V/ V (s,es) + O
S + don’t/doesn’t + V (inf) + O
Do/ Does + S + V + O?
Wh_Q + do/ does + S + V + O?
Thì hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + V-ing
S + am/ is/ are + (not) + V-ing
Am/ is/ are + S + V-ing
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/ has + been + V_ing
S + have/ has + not + been + V_ing
Has/ Have + S + been+ V_ing?
Thì quá khứ đơn S + V2/ed + O
S + didn’t + V_inf + O
Did + S + V_inf + O?
Thì quá khứ tiếp diễn S + was/were + V_ing + O
S + was/were + not + V_ing + O
Was/were + S + V_ing + O?
Thì quá khứ hoàn thành S + had + V3/ed + O
S + had + not + V3/ed + O
Had + S + V3/ed + O?
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had been + V_ing + O
S + had + not + been + V_ing + O
Had + S + been + V_ing + O?
Thì tương lai đơn S + shall/will + V(infinitive) + O
S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Shall/will+S + V(infinitive) + O?
Thì tương lai tiếp diễn S + will/shall + be + V-ing
S + will/shall + not + be + V-ing
Will/shall + S + be + V-ing?
Thì tương lai hoàn thành S + shall/will + have + V3/ed
S + shall/will not + have + V3/ed
Shall/Will + S + have + V3/ed?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn S + shall/will + have been + V-ing + O
S + shall/will not + have + been + V-ing
Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh chi tiết: Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng
1. Thì hiện tại đơn (The present simple tense)
Là thì diễn tả một sự việc, một hành động, đặc điểm, thói quen đang diễn ra ở hiện tại.
Thì hiện tại đơn (The present simple tense)
Thì hiện tại đơn (The present simple tense)
1.1. Công thức
Công thức thì Hiện tại đơn được tạo bởi động từ nguyên mẫu (infinitive) và động từ phải được chia ở dạng thứ ba số ít (third-person singular) với động từ “to be”.
Đối với động từ thường Đối với động từ To be
Thể Khẳng định (+) S + V/ V (s,es) + O
S + To be + N/ Adj
Thể Phủ định (-) S + don’t/doesn’t + V (inf) + O
S + To be + not + N/ Adj
Thể Nghi vấn (?) Do/ Does + S + V + O?
Trả lời: Yes, S + do/doesNo, S + don’t/doesn’t To be + S + N/Adj?
Trả lời: Yes, S + To beNo, S + To be not
Câu hỏi (Wh_Q) Wh_Q + do/ does + S + V + O?
Trả lời: Dùng câu khẳng định Wh_Q + To be + S + N/ Adj?
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Một số lưu ý:
Dùng V khi chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ số nhiều
Dùng V(s,es) khi chủ ngữ là He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được.
To be:
▫ Chủ ngữ là “I” thì dùng “am”
▫ Chủ ngữ là He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được thì dùng “is”
▫ Chủ ngữ là You, we, they, danh từ số nhiều thì dùng “are”
Don’t: I, you, we, they, danh từ số nhiều
Doesn’t: He, she, it, danh từ số ít
Is not = isn’t
Are not = aren’t
1.2. Dấu hiệu nhận biết
Always: luôn luôn
Usually: thường xuyên
Often: thường xuyên
Frequently: thường xuyên
Sometimes: thỉnh thoảng
Seldom: hiếm khi Everyday: mỗi ngày
Rarely: hiếm khi
Hardly: hiếm khi
Never: không bao giờ
Generally: nhìn chung
Regularly: thường xuyên
1.3. Cách sử dụng
❖ Dùng để diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại.
Ví dụ: I go to school by bike every day. (Tôi đi học bằng xe đạp hàng ngày.)
❖ Dùng để diễn tả thói quen.
Ví dụ: My sister usually wakes up early and goes for a run every morning.
(Em gái tôi thường thức dậy sớm và chạy bộ mỗi buổi sáng.)
❖ Dùng để diễn tả chân lí, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The Earth moves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)
❖ Dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
Ví dụ: The train leaves at 9 a.m tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 9h sáng mai.)
❖ Dùng để diễn tả nghề nghiệp.
Ví dụ: My father is a doctor in a big hospital. (Bố tôi là bác sĩ ở một bệnh viện lớn.)
❖ Dùng để diễn tả nguồn gốc, xuất xứ.
Ví dụ: I come from Ho Chi Minh City. (Tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.)
❖ Dùng để diễn tả bình phẩm.
Ví dụ: She is not only beautiful but also intelligent.
(Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh nữa.)
❖ Dùng để diễn tả sở thích.
Ví dụ: I like running because it helps me to have better health.
(Tôi thích chạy bộ vì nó giúp tôi có sức khỏe tốt hơn.)
1.4. Lưu ý cách chia động từ thì hiện tại đơn
Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:
Quy tắc Ví dụ
Động từ thường: => động từ + s read ➞ reads
Động từ kết thúc bằng S, SS, SH, X, O => động từ + ES go ➞ goes
Động từ kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES fly ➞ flies
Động từ kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S play ➞ plays
Động từ kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES dwarf ➞ dwarves
Cùng tìm hiểu Thì hiện tại đơn (The present simple tense) qua video sau đây nhé!
Xem chi tiết đầy đủ tại đây: https://tienganhnguoidilam.vn/bang-tom-tat-cac-thi-trong-tieng-anh/
Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm
Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000
SĐT: 0902330455
Email: tienganhnguoidilamvn@gmail.com
Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm:
Twitter: https://twitter.com/tienganhdilam1/
Google Site: https://sites.google.com/view/tienganhnguoidilamvn/
Kommentarer