top of page
Ảnh của tác giảtienganhnguoidilam

Phrasal verb là gì? Tổng hợp 1000 Phrasal Verb thông dụng nhất


Phrasal verb (hay còn gọi là cụm động từ) là một phần ngữ pháp khó gây nhiều trở ngại cho việc học tiếng Anh của nhiều người khi mới bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này. Việc nằm lòng các Phrasal verb thông dụng sẽ giúp người học tiếng Anh có thể giao tiếp lưu loát và tự nhiên trong cuộc sống thường ngày.

Cùng Tiếng Anh người đi làm tìm hiểu Phrasal verb là gì và cách ghi nhớ 1000 Phrasal verb thông dụng nhất trong bài viết này nhé.

1. Cụm động từ (Phrasal verb) là gì?

Phrasal verbs là những cụm động từ được cấu thành từ 2 thành phần chính: động từ và tiểu từ (particles). Các tiểu từ này có thể là giới từ (preposition) hay trạng từ (adverb) hoặc cũng có thể là cả 2. Tuy nhiên khi kết hợp các tiểu từ, nghĩa của Phrasal Verb sẽ thay đổi hoàn toàn so với các từ khác.

Ngoài ra, chúng ta có thể xem Phrasal Verb giống như là những động từ bình thường khác, chỉ có khác biệt là những động từ khác chỉ có 1 từ, còn Phrasal Verb thì có 2 từ trở lên. Phrasal Verb đem lại sự linh hoạt, logic và ấn tượng hơn trong tiếng Anh thay vì chỉ sử dụng động từ tương tự. Tuy nhiên, Phrasal verb sẽ ít trang trọng hơn động từ đồng nghĩa với nó.

2. Cách dùng Phrasal verb

Phrasal verb trong tiếng Anh có 2 vai trò chủ yếu là:

Ngoại động từ (transitive verb): Nếu có tân ngữ thì tân ngữ có thể nằm sau trạng từ hoặc giữa động từ và trạng từ. Nếu tân ngữ là đại từ thì tân ngữ bắt buộc phải nằm giữa động từ và trạng từ

Nội động từ (intransitive verb): không có tân ngữ theo sau.

Khi Phrasal verb là nội động từ

Khi Phrasal verb không có tân ngữ – thường đứng một mình:

Ví dụ 1: The magazine Time comes out once a week. ( Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)

Ví dụ 2: Our car broke down and had to be towed to a garage. ( Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)

Khi Phrasal verb là ngoại động từ

Khi này Phrasal verb được chia làm 2 nhóm, tùy theo vị trí của tân ngữ:

Trường hợp 1: Tân ngữ nằm giữa động từ và tiểu từ hoặc nằm sau tiểu từ

Ví dụ 1: I took off my shoes. (Tôi cởi giày ra.)

Ví dụ 2: He admitted he’d made up the whole thing. (Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)

Trường hợp 2: Khi tân ngữ là một đại danh từ thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và tiểu từ:

Ví dụ 1: I took them off. (NOT I took off them)

Ví dụ 2: He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)

Ngoại lệ về Phrasal verb:

Có nhiều Phrasal verb vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:

Ví dụ 1: He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)

Ví dụ 2: I am taking this Friday off to get something done around the house. ( Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà)

Ví dụ 3: Lan takes off his English teacher perfectly. ( Lan bắt chước ông thầy người Anh rất tài.)

Bỏ túi ngay 1000 Phrasal Verb thông dụng nhất tại: https://tienganhnguoidilam.vn/phrasal-verb-thong-dung/


Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm

Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000

SĐT: 0902330455

Email: tienganhnguoidilamvn@gmail.com

Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm:


58 lượt xem0 bình luận

Comments


Bài đăng: Blog2_Post
bottom of page