top of page
Ảnh của tác giảtienganhnguoidilam

Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): Công thức, nhận biết,cách dùng và bài tập


Thì Hiện Tại Đơn (Simple present tense) là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh. Tuy đây là một điểm ngữ pháp khá đơn giản nhưng còn khá nhiều người chưa nắm được đầy đủ các chức năng thường được sử dụng của nó. Hãy cùng Tiếng Anh Người Đi Làm tìm hiểu về cấu trúc thì Hiện Tại Đơn và các cách sử dụng trong giao tiếp hàng ngày nhé!

Định nghĩa thì quá khứ đơn (Simple Present)

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là một trong những thì trong tiếng Anh hiện đại căn bản nhất dùng để diển tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Video tổng quát về thì hiện tại đơn

Cấu trúc thì Hiện Tại Đơn

Cấu trúc của thì hiện tại đơn sẽ được chia 2 dạng động từ to be và động từ thường theo thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cùng tiếp tục theo dõi để tìm hiểu thêm nhé!

công thức thì hiện tại đơn

Cấu trúc thì hiện tại đơn

1. Thể khẳng định

Động từ To be Động từ thường

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

– S (subject): Chủ ngữ

– N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

– S = I + am, S = He/She/It + is

– S = You/We/They + are Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong đó:

-S (subject): Chủ ngữ

– V (verb): Động từ

Lưu ý:

– S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên mẫu)

– S= He/She/It/Danh từ số ít + Động từ thêm “s” hoặc “es”

Ví dụ:

Sarah is a dependable employee. (Sarah là một nhân viên đáng tin cậy.)

The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền) Ví dụ:

My father usually checks his email right after waking up. (Bố tôi thường hay kiểm tra email ngay sau khi thức dậy.)

Công thức thì Hiện Tại Đơn – Thể khẳng định

Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es” (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes).

Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies).

Với các từ còn lại, thêm đuôi “s” (see – sees; play – plays,…).

2. Thể phủ định

Động từ Tobe Động từ thường

S + am/are/is + not +N/ Adj S + do/ does + not + V(nguyên thể)

(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)

Ví dụ:

My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)

You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.) Ví dụ:

He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)

Công thức thì Hiện Tại Đơn – Thể phủ định

Đối với Thể phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia).

3. Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No Question:

Động từ Tobe Động từ thường

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A: – Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A: – Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ:

Are they here? (Họ có ở đây không?)

Yes, they are./ No, they aren’t. Ví dụ:

Do you like eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)

Yes, I do./ No, I don’t.

Công thức thì Hiện Tại Đơn – Thể nghi vấn – Câu hỏi Yes/No Question

Câu hỏi WH- Questions:

Động từ Tobe Động từ thường

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?

Ví dụ:

Where am I? (Tôi đang ở đâu?)

Who is that girl? (Cô gái đó là ai?)

What is it? (Đây là cái gì?) Ví dụ:

What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)

Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?)

Công thức thì Hiện Tại Đơn – Thể nghi vấn – Câu hỏi Wh- Question

Các cách sử dụng của thì Hiện Tại Đơn

1. Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên

Thì hiện tại đơn thường được sử dụng để diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên về thế giới, thiên nhiên, xã hội, v.v. (điều mà nhiều người biết và công nhận là đúng).

Ví dụ:

Microsoft is a world-leading vendor of computer software.

Microsoft là một nhà bán lẻ phần mềm máy tính hàng đầu thế giới.

2. Diễn đạt một thói quen lâu dài, một hành động lặp lại

Bên cạnh diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên, thì Hiện Tại Đơn còn dùng để diễn tả một thói quen lâu dài, một hành động lặp lại hằng ngày hoặc thường xuyên xảy ra.

Ví dụ:

My father usually checks his email right after waking up.

Bố tôi thường hay kiểm tra email ngay sau khi thức dậy.

3. Diễn tả một sự thật, tình trạng, tích cách, cảm xúc, nguyện vọng

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một sự thật, tình trạng, tính cách, cảm xúc, nguyện vọng… lâu dài, không thay đổi từ quá khứ đến hiện tại và có khả năng cao là cả trong tương lai.

Ví dụ:

My boss’ full name is George William.

Tên đầy đủ của sếp tôi là George William.

4. Diễn đạt một sự sắp xếp cố định, khó có thay đổi về thời gian

Thì hiện tại đơn diễn đạt một sự sắp xếp cố định, khó có thay đổi về thời gian như lịch tàu, xe, máy bay, thời khóa biểu, lịch làm việc,…

Ví dụ:

We start work at 8am.

Chúng tôi bắt đầu làm việc vào 8 giờ sáng.

5. Dùng khi chỉ đường hay đưa ra các hướng dẫn

Chúng ta có thể dùng thì hiện tại đơn để đưa ra lời chỉ dẫn và hướng dẫn (đường đi, cách sử dụng, cách làm bài, v.v)

Ví dụ:

You go straight and turn left at the corner of Le Duan Street and Dinh Tien Hoang

Street.

Bạn đi thẳng và quẹo trái ở góc Lê Duẩn giao Đinh Tiên Hoàng.

6. Thay thế cho thì tương lai đơn trong mệnh đề If loại 1

Ngoài ra thì hiện tại đơn còn thay thế cho thì Tương Lai Đơn trong mệnh đề If loại 1 hoặc sau các liên từ chỉ thời gian như ‘as soon as’, ‘until’, ‘when’, …

Ví dụ:

If he succeeds in that project, he will get promoted.

Nếu anh ấy thành công trong dự án đó, anh ấy sẽ được thăng chức.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Để nhận biết thì hiện tại đơn ta dựa vào các trạng từ chỉ tần suất xuất hiện trong câu như sau:

Always: luôn luôn

usually: thường xuyên

often: thường xuyên

frequently: thường xuyên

regularly: thường xuyên

sometimes: đôi khi

seldom: hiếm khi

rarely: hiếm khi

hardly: hiếm khi

never: không bao giờ

generally: nhìn chung

Every day, every week, every month, every year, every morning…: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm

Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm

Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,…….: một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm

Thông tin liên hệ Tiếng Anh người đi làm

Địa chỉ: 778/19B Nguyễn Kiệm, Phường 4, Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 70000

SĐT: 0902330455

Email: tienganhnguoidilamvn@gmail.com

Các mạng xã hội của Tiếng Anh Người Đi Làm:

1 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


Bài đăng: Blog2_Post
bottom of page